DSpace 7

DSpace is the world leading open source repository platform that enables organisations to:

  • easily ingest documents, audio, video, datasets and their corresponding Dublin Core metadata
  • open up this content to local and global audiences, thanks to the OAI-PMH interface and Google Scholar optimizations
  • issue permanent urls and trustworthy identifiers, including optional integrations with handle.net and DataCite DOI

Join an international community of leading institutions using DSpace.

The test user accounts below have their password set to the name of this software in lowercase.

  • Demo Site Administrator = dspacedemo+admin@gmail.com
  • Demo Community Administrator = dspacedemo+commadmin@gmail.com
  • Demo Collection Administrator = dspacedemo+colladmin@gmail.com
  • Demo Submitter = dspacedemo+submit@gmail.com
Photo by @inspiredimages
 

Danh sách đơn vị trong DSpace

Chọn một đơn vị để xem các bộ sưu tập của nó.

Đang hiển thị 1 - 1 của tổng số 1 kết quả

Các tài liệu tải lên gần đây

Tài liệu
Tái chế quần áo từ đồ jeans cũ
(Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, 2024) Nguyễn, Thị Thanh Huệ; Hà, Kế Toàn
Việc tái chế quần áo đã qua sử dụng là một trong những giải pháp hữu hiệu để hạn chế những rác thải ngành thời trang và giúp chúng trở nên có giá trị hơn. Quần áo jeans là món đồ thiết yếu trong tủ đồ của tất cả mọi người bởi độ bền cao, dễ bảo quản, dễ vệ sinh, phù hợp với mọi lứa tuổi, tạo sự phong cách, cá tính riêng cho người mặc. Quần áo jeans vốn nổi tiếng với vẻ đẹp không tuổi nhưng rất khó phân hủy, khi phân hủy tạo ra nhiều khí metan và các khí độc khác gây ô nhiễm môi trường. Tái chế đồ jeans cũ góp phần giảm thiểu rác thải ra môi trường, mang lại lợi ích cho cộng đồng. Đặc biệt là tái chế quần áo jeans còn tạo ra cơ hội cho sinh viên ngành thiết kế thời trang thỏa sức sáng tạo để nâng giá trị cho vòng đời một sản phẩm. Bài viết được thực hiện với mong muốn hạn chế rác thải ngành thời trang, tiết kiệm chi phí cho xã hội, mở ra những hướng đi mới cho việc phát triển thời trang theo hướng bền vững.
Tài liệu
Mô hình kết hợp giữa giảng viên và nghệ sĩ (thật và ảo) trong đào tạo nhóm ngành nghệ thuật thời kỳ công nghiệp 4.0 tại Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
(Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, 2024) Dương, Thị Thúy Nga; Phạm, Thị Ngọc Anh; Đỗ, Thị Bắc
Trên thế giới, xu hướng kết hợp giảng viên với nghệ sĩ trong giáo dục đang ngày càng phổ biến. Điều này giúp người học tiếp cận nghệ thuật một cách thực tế và sáng tạo hơn. Tại Việt Nam, mô hình này còn khá mới mẻ nhưng có nhiều tiềm năng phát triển, nhất là trong bối cảnh công nghệ phát triển. Bài báo đề xuất mô hình phối hợp giữa giảng viên và nghệ sĩ (nghệ sĩ thật và nghệ sĩ ảo) trong đào tạo các ngành thuộc nhóm nghệ thuật nói chung và đào tạo ngành thiết kế đồ họa nói riêng tại Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICTU). Mô hình kết hợp giảng viên với nghệ sĩ thực và ảo nhằm đưa lợi ích của công nghệ tham gia vào quá trình đào tạo và sự kết hợp với nghệ sĩ thực thụ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, khuyến khích sáng tạo và cải thiện kỹ năng của giảng viên. Bài báo trình bày cụ thể cách thức triển khai, lợi ích, thách thức và giải pháp cho mô hình. Đây là xu hướng có tiềm năng ứng dụng cao trong đào tạo nghệ thuật ở Việt Nam.
Tài liệu
The effectiveness of using visual communication in teaching vocabulary to non-English majors students at the Foreign Languages Center of Nguyen Tat Thanh University
(Nguyen Tat Thanh University, 2024) Tran, Trung Kien
Due to the essence of English vocabulary learning and its challenges, teachers tend to be in search of effective pedagogical techniques. The current case study aims to explore the usefulness of visual media in teaching vocabulary at Nguyen Tat Thanh University. A total of 240 non-English majors completed an online survey to express their opinions on using visual media in vocabulary class. Findings revealed the benefits, such as interesting learning conditions, stronger word memorization, improved learning strategies, high contexts for word practice, and convenient word meaning presentation. The perceived reasons were interesting, memorable content, different kinds of visualizations, interactive and extensive exercises, and the use of many senses. The results have a few applications to EFL vocabulary teaching and learning at the university. This study could make contributions to future studies as its findings delineated that visual media adapted from the coursebook can facilitate students’ vocabulary learning and foster their learning motivation.
Tài liệu
Vai trò của trạng thái chánh niệm trong mối quan hệ giữa áp lực công việc và sự mệt mỏi cảm xúc - Nghiên cứu tại các doanh nghiệp ở TP.HCM
(Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, 2024) Trần, Hoàng Cẩm Tú
Nghiên cứu này tập trung khảo sát vai trò trung gian của trạng thái chánh niệm trong mối quan hệ giữa hành vi gây áp lực tại nơi làm việc (hay còn gọi là bắt nạt nơi công sở) và sự mệt mỏi về mặt cảm xúc của nhân viên. Dựa trên lý thuyết bảo tồn nguồn lực, nghiên cứu đề xuất mô hình trong đó hành vi gây áp lực tác động tiêu cực đến trạng thái chánh niệm, làm suy giảm nguồn lực tinh thần của nhân viên. Thông qua khảo sát 300 nhân viên tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM và phân tích bằng phần mềm PLS-SEM 4.0, kết quả nghiên cứu cho thấy trạng thái chánh niệm đóng vai trò trung gian quan trọng và hành vi gây áp lực tại công sở đã làm tăng đáng kể sự mệt mỏi về mặt cảm xúc đồng thời làm suy giảm trạng thái chánh niệm của nhân viên. Vì vậy, để nâng cao sức khỏe tinh thần và hiệu suất công việc của nhân viên, việc đạt trạng thái chánh niệm và sử dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi gây áp lực tại nơi công sở trở thành vấn đề cấp thiết của mỗi đơn vị.
Tài liệu
Công bố nghiên cứu khoa học của các học viên sau đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh - thách thức và khuyến nghị
(Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, 2024) Trịnh, Khánh Linh
Mặc dù công bố kết quả nghiên cứu khoa học của học viên và nghiên cứu sinh các trường đại học Việt Nam rất được quan tâm, vẫn còn nhiều thách thức gây cản trở việc thực hiện nghiên cứu trong quá trình học tập của họ. Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm xác định những thách thức trong công bố kết quả nghiên cứu khoa học của học viên đang theo học chương trình đào tạo thạc sĩ ở một số trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh. Khảo sát và phân tích dữ liệu từ các câu trả lời cho thấy, áp lực khối lượng công việc; thiếu hoặc không có kinh phí để thực hiện, công bố kết quả nghiên cứu khoa học và áp lực nghĩa vụ gia đình ghi nhận mức độ đồng tình cao. Nghiên cứu đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao số lượng, chất lượng công bố kết quả nghiên cứu khoa học; cải thiện công tác hỗ trợ và hướng dẫn của nhà trường; đồng thời là cơ sở để tham khảo cho việc cập nhật và sửa đổi các chính sách liên quan đến kinh phí và cơ sở dữ liệu phục vụ việc công bố kết quả nghiên cứu khoa học của học viên.